otázka |
odpověď |
začněte se učit
|
|
|
|
|
Hiệp định toàn diện và tiến bộ về quan hệ đối tác xuyên Thái Bình Dương začněte se učit
|
|
The Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership
|
|
|
Để hội nhập cuộc đua CPTPP začněte se učit
|
|
|
|
|
Tuân thủ các điều khoản CPTPP začněte se učit
|
|
To comply with CPTPP terms
|
|
|
Cam kết cao để duy trì tính nhất quán của sản phẩm začněte se učit
|
|
High commitment to maintain the consistency of product
|
|
|
Máy móc mới được đầu tư để mở rộng sản xuất začněte se učit
|
|
Newly invested machinery to accommodate expansion of production
|
|
|
Hiệp định có hiệu lực đối với Việt Nam vào ngày 14 tháng 1 năm 2019 začněte se učit
|
|
The agreement entered into force for Vietnam on 14 January 2019
|
|
|
Ngành dệt may là một trong những ngành quan trọng nhất trong nền kinh tế của đất nước. začněte se učit
|
|
The textile and garment industry is one of the most important sectors in the country’s economy.
|
|
|
Các sản phẩm may mặc và dệt may của Việt Nam được xuất khẩu sang 180 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. začněte se učit
|
|
The apparel and textile products of Vietnam are exported to 180 countries and territories around the world.
|
|
|
Sản xuất hàng may mặc chiếm 70% tổng số doanh nghiệp trong lĩnh vực này tại Việt Nam với CMT (Cắt, Tạo, sửa) là phương thức chính (85%) xuất khẩu. začněte se učit
|
|
Garment manufacturing accounts for 70% of the total businesses in this sector in Vietnam with CMT (Cut, Make, Trim) being the main method (85%) of export.
|
|
|
Nhu cầu thị trường nội địa của Việt Nam cũng đang tăng lên do người tiêu dùng trẻ tuổi, tăng đô thị hóa và tăng thu nhập khả dụng. začněte se učit
|
|
Vietnam’s domestic market demands are also growing powered by young aged consumers, increasing urbanization, and growing disposable incomes.
|
|
|
Hầu hết các nhà sản xuất tại Việt Nam sản xuất cho các thương hiệu nước ngoài như là đối tác gia công, điều này khiến nó dễ bị tổn thương trước những biến động toàn cầu. začněte se učit
|
|
Most of the manufacturers in Vietnam produce for foreign brands as outsourcing partners, which makes it vulnerable to global fluctuations.
|
|
|
Hầu hết các nhà máy sản xuất hàng may mặc tại Việt Nam là các doanh nghiệp OEM / ODM phục vụ cho các thương hiệu nước ngoài. začněte se učit
|
|
Most of garment manufacturing factories in Vietnam are OEM/ODM enterprises catering to foreign brands.
|
|
|